Chữ ký số công cộng là gì? Hiện nay, khi số hóa và công nghệ dần chiếm lĩnh mọi mặt đời sống. Thì chữ ký số lại đóng một vai trò quan trọng và thiết thực trong các hoạt động điện tử của doanh nghiệp. Để hiểu hơn về chữ ký số bài viết sau Sure Signature sẽ mang đến cho bạn một vài thông tin hữu ích sau:
1. Bạn đã biết chữ ký số công cộng là gì?
Chữ ký số công cộng (public digital signature) còn được gọi là chữ ký số điện tử, nằm trên thiết bị USB token và được sử dụng trên môi trường Internet để ký các văn bản điện tử như hợp đồng, hóa đơn và các tài liệu điện tử.
Chữ ký số công cộng được các doanh nghiệp sử dụng để thực hiện các giao dịch từ xa (hay còn gọi là giao dịch điện tử). Giao dịch sẽ cho phép công ty:
- Tiết kiệm được các khoản chi phí in ấn.
- Các giao dịch có thể được thực hiện mọi lúc, mọi nơi.
- Giúp truyền dữ liệu thuận tiện và nhanh chóng.
- Ghi nhận và lưu trữ lại từng bước thao tác, quy trình thực hiện trên môi trường điện tử.
2. Lợi ích của chữ ký số công cộng là gì?
Chữ ký số công cộng hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong việc thực hiện khai báo hải quan điện tử, nộp thuế trực tiếp,thực hiện các giao dịch ngân hàng điện tử, hoặc hợp tác với các cơ quan hành chính nhà nước thông qua cổng thông tin điện tử.
Với chữ ký số, doanh nghiệp có thể tiết kiệm nhiều thời gian đi lại do không phải in hồ sơ, tiết kiệm nhiều chi phí cho doanh nghiệp và giao dịch nhanh chóng, thuận tiện hơn. Ngoài ra, còn giúp các doanh nghiệp hạn chế được những rủi ro phát sinh vì tất cả các quy trình đều được ghi lại và lưu trữ dưới dạng điện tử.
3. Tìm hiểu về chứng thực chữ ký số công cộng
3.1 Chứng thực chữ ký số công cộng là gì?
Nói một cách dễ hiểu là chứng thực chữ ký số công cộng là loại hình dịch vụ chứng thực chữ ký số do một tổ chức đơn vị gọi tắt là nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cung cấp cho thuê bao để xác thực thuê bao có phải là người đã ký các số trong tin nhắn dữ liệu đó hay không.
Dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm:
- Tạo cặp khóa thuê bao hoặc hỗ trợ tạo cặp khóa (bao gồm khóa bí mật và khóa công khai).
- Cấp, gia hạn,tạm dừng, khôi phục và thu hồi chứng thư số thuê bao.
- Duy trì cơ sở dữ liệu trực tuyến về chứng thư số.
- Cung cấp thông tin cần thiết để xác thực chữ ký số của bên ký trên thông điệp dữ liệu.
3.2 Điều kiện để hoạt động chứng thực chữ ký số công cộng?
Các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng nhận chữ ký số công cộng được phép hoạt động khi tuân thủ và thỏa các điều kiện sau:
Đầu tiên, các đơn vị, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số phải có Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp. Giấy phép cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải có thời hạn 10 năm.
Điều thứ hai là các đơn vị, tổ chức phải có chứng thư số do Nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp. Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp danh tính khóa công khai của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Từ đó nhận định được tổ chức, cá nhân là người đã thực hiện ký chữ ký số bằng khóa bí mật tương ứng.
4. Thủ tục cấp chứng thư số công cộng là gì
4.1 Nội dung
Chứng thư số đạt chuẩn phải đảm bảo điều kiện:
- Tên của tổ chức, đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Tên người đăng ký.
- Số hiệu của chứng thư số
- Thời hạn hiệu lực của chứng thư số.
- Khóa công khai của người đăng ký.
- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Hạn chế về mục đích và phạm vi sử dụng chữ ký số.
- Giới hạn trách nhiệm đối với các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Thuật toán mật mã.
- Nội dung cần thiết theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4.2 Điều kiện cấp
Có giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng còn hiệu lực do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
Hệ thống kỹ thuật thực tế phải tương ứng với các tài liệu phê duyệt.
Khóa công khai của chứng thư số phải là duy nhất và cùng cặp với khóa bí mật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng yêu cầu cấp chứng thư số.
4.3 Hồ sơ gồm
Đơn đề nghị (theo mẫu) của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số toàn quốc đề nghị cấp chứng thư số;
Bản sao Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
Các tài liệu, chứng từ khác theo quy định của đơn vị, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia./.